img
img

Xử lý nước thải công nghệ BIOFAST - AAO

CÔNG TY TNHH CHÂU ĐÀ

Tổng lượt truy cập: 230 - Cập nhật: 12/11/2013 22:52:00 PM
HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI BIOFAST là hệ thống xử lý nước thải theo công nghệ Mỹ (Norweco – USA) có cấu hình module (modulair packed wastewater treatment system). ...
company name

CÔNG TY TNHH CHÂU ĐÀ Công ty TNHH

  • addr 77 Phó Đức Chính, Phường Mân Thái, Quận Sơn Trà, Đà Nẵng
  • email info@cda.com.vn
  • phone 0935 349 687
Xem thông tin công ty
Thông tin chi tiết

HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI

BIOFAST là hệ thống xử lý nước thải theo công nghệ Mỹ (Norweco – USA) có cấu hình module (modulair packed wastewater treatment system).


1/ Xử lý vi sinh yếm khí/ Anaerobic (EMPerfect) :


Sau khi xử lý yếm khí, nước thải tiếp tục được bơm qua bể hiếu khí (Container SupAeroTM). Tại đây nước thải sẽ được khuếch tán khí O2 bởi hệ thống Super Aerobic, gọi là kỹ thuật “Siêu khuếch tán”. Thiết bị SupAero tạo ra hiệu ứng Sinh học-Động lực (Bio-Kinetic effect). Nhờ hiệu ứng này, quá trình phản ứng vi sinh hiếu khí và hiệu quả oxid hóa sẽ tăng lên gấp 3 lần, so với các bể “aeroten” công nghệ cũ. Do vậy, hệ thống SupAero™ có thể tích gọn nhẹ, chỉ bằng 33% so với bể “Aeroten” và chi phí điện năng cũng tiết kiệm được 40%, do không sử dụng trạm bơm cao áp và không cần phải vận hành liên tục 24/24 giờ như các hệ thống cũ.

3/ Smart Chlorine Generator: Là thiết bị tự động sản xuất dung dịch khử trùng, HClO – Acid HypoChlorous:

Smart Chlorine Generator (SCG) được trang bị đồng bộ cho các hệ thống XLNT bệnh viện BIOFAST, có công suất trên 300m3/ ngày.



RmS là hệ thống tự động vận hành, giám sát, quan trắc và quản lý từ xa. Ứng dụng hệ thống RmS cho Biofast sẽ đạt được 3 lợi ích :

a. Giúp cho bộ phận quản lý của Bệnh viện được nhẹ gánh, nhờ vận hành hoàn toàn tự động, không cần người chăm sóc thường xuyên. Do vậy, sẽ tránh được tai nạn lao động, tiết kiệm năng lượng và chất lượng xử lý nước thải luôn ổn định.

b. Giúp cho nhà sản xuất (Petech) biết được tình trạng hoạt động của Hệ thống Biofast™ một cách nhanh chóng và chính xác từng công đoạn. Do vậy, việc bảo hành bảo trì rất tiện lợi và nhanh chóng.

c. Giúp cho nhà quản lý (Sở Y tế, Sở Tài nguyên - Môi trường) chỉ cần thông qua mạng Internet/Mobile Net (option) là biết được tình hình hoạt động của Hệ thống XLNT bệnh viện. Nhờ vậy, việc giám sát, quan trắc và quản lý hàng trăm Hệ thống XLNT của các bệnh viện và cơ sở Y tế trong toàn tỉnh là rất chặt chẽ và hiệu quả.

BIOFAST là hệ thống xử lý nước thải theo công nghệ Mỹ (Norweco – USA) có cấu hình module (modulair packed wastewater treatment system). Công nghệ xử lý, gồm đầy đủ các công đoạn: Yếm khí, hiếu khí, oxy hóa, khử trùng, khử mùi. Hệ thống BIOFAST đã tạo nên một bước đột phá lớn lao trong ứng dụng giải pháp kỹ thuật mới và thiết bị công nghệ cao, cho lĩnh vực bảo vệ môi trường.

 

Giải pháp kỹ thuật:

 

    • Hệ thống BIOFAST ứng dụng Super Aerobic, Plasma OZONE và hệ thống Smart Chlorine tự động sản xuất dung dịch khử trùng, là hệ thống XLNT ứng dụng công nghệ cao đầu tiên tại Việt Nam.
    • Phần công nghệ thiết bị: BIOFAST ứng dụng hệ thống RmS (Remote Mutual SCADA), tự động hoàn toàn trong công việc vận hành, điều khiển và giám sát - quan trắc hệ thống XLNT. Thiết bị RmS được thiết lập trên nền computer công nghiệp. Để làm chủ được công nghệ - thiết bị RmS, hơn 20 nhà khoa học của PETECH Corp. đã phải vất vả suốt 5 năm và tiêu tốn trên 6 tỷ đồng kinh phí nghiên cứu, mới đạt được kết quả hoàn hảo như ngày hôm nay.
    • Hệ thống xử lý nước thải BIOFAST được thiết kế đặc biệt linh động, để có thể dễ dàng chuyển đổi vị trí hoặc nâng dung lượng theo nhu cầu sử dụng của bệnh viện. Hệ thống có chức năng tự lập trình mở rộng, tăng gấp đôi công suất OZONE để xử lý tạp chất cực kỳ nhanh. Do đó, sẽ đáp ứng tốt khi xảy ra dịch bệnh, số lượng bệnh nhân tăng đột biến gây quá tải. Hệ thống BIOFAST hoàn toàn tự động, tăng công suất hoặc giảm công suất theo lượng nước thải trong ngày. Nhờ vậy, tiết kiệm năng lượng điện và hóa chất. Các công đoạn xử lý bao gồm: Lọc rác, phản ứng vi sinh yếm khí, vi sinh hiếu khí, oxid hoá bằng O2 và O3, thu gom và khử mùi hôi khí thải, lắng bùn và khử trùng lần 2 bằng dung dịch chlor (HClO).
    • Một hệ thống Biofast™ (series ATC) sẽ có từ 3 container trở lên. Mỗi container có kích thước 20 feet (WxHxL: 2,1m x 2,0m x 6m) hoặc 40 feet (WxHxL: 2,1m x 2,0m x 12m).
    • Công suất đáp ứng của BIOFAST là rất rộng: từ 30m3/ngày đến 30.000m3/ngày (Ba mươi nghìn mét khối/ngày). Với các hệ thống có công suất trên 1000m3/ngày, chúng tôi sử dụng container tròn, có đường kính đến 20m. Diện tích chiếm dụng mặt bằng là từ 15m2 (30m3/ngày) đến 8000m2 (30.000m3/ngày).
    • Các container xử lý nước thải được PETECH Corp. sản xuất theo chất lượng chuyên dụng, để đạt được tuổi thọ đến 20 năm. Do vậy, toàn bộ khung trần, khung đáy, vách chứa, vách ngăn, … đều được làm bằng thép không gỉ SUS 304.
    • Hệ thống Biofast™ được trang bị các thiết bị công nghệ mới nhất, sản xuất năm 2009. Cụ thể như: Mô-tơ SupAero của Italy, card và linh kiện RmS của Mỹ (USA), các linh kiện PLC và sensor là của Nhật.
    • Hệ thống BIOFAST được vận hành hoàn toàn tự động, theo lập trình trên RmS. Mỗi mẻ BIOFAST xử lý được 1/ 4 tổng khối lượng nước thải. Với thời gian 6 giờ/ mẻ, mỗi ngày xử lý 4 mẻ. Thời gian lưu nước trong hệ thống (toàn lưu trình) là 18 giờ, gồm 12 giờ ở công đoạn yếm khí và 6 giờ ở các công đoạn còn lại: hiếu khí, lắng bùn và khử trùng.

Các công đoạn xử lý như sau:

    • Nước thải từ hố gom (hoặc hố ga) của bệnh viện sau khi chảy qua bộ lọc rác, sẽ được bơm tự động vào các container yếm khí (EMPerfect). Trong bộ lọc rác, có gắn 02 bộ sensor: Cảm biến tắc nghẽn và Cảm biến mức chuyển nước.
    • Các container yếm khí có nắp đậy kín, cho phép tia hồng ngọai xuyên qua để duy trì nhiệt độ ở mức 37-40ºC, phạm vi nhiệt độ tối ưu cho phản ứng vi sinh yếm khí. Hệ thống bể với các vách ngăn hướng dòng, trong điều kiện động, nước thải sẽ tiếp xúc tối ưu với vi sinh vật tại các tấm/bóng giá thể. Ngoài ra, mỗi tháng, vi sinh sẽ được bổ sung bởi thiết bị EMAS6. Thiết bị này sẽ tự động pha trộn men và các vi chất, đảm bảo tỷ số tối ưu: BOD5/NT/PT = 100/5/1.
    • Do cấu trúc đặc biệt giữa các vách ngăn, dòng nước thải sẽ di chuyển từ dưới lên trên, rồi từ trên xuống dưới, liên tục qua từng ngăn. Do đó, phản ứng vi sinh được xảy ra trong điều kiện động, đạt hiệu quả xử lý cao hơn gấp 2 lần, so với điều kiện tĩnh. Yếu tố quan trọng nữa là kết cấu đặc biệt của các vách ngăn này, tạo ra được sự lên men acid và lên men kiềm, ở từng ngăn khác nhau của bể. Các dòng vi khuẩn khác nhau được ưu tiên phát triển mạnh ở các ngăn khác nhau và nhanh chóng “ăn hết” các chất bẩn trong dòng nước thải. Ngoài chức năng xử lý nước thải, các container yếm khí còn có chức năng xử lý bùn. Nhờ vậy, lượng bùn tích tụ chỉ bằng 10% so với các hệ thống không xử lý yếm khí.
    • Do duy trì được môi trường ổn định và tạo được những điều kiện tốt nhất cho vi sinh họat động, nên hiệu quả xử lý tại Container EMPerfect rất cao. Các chỉ tiêu như BOD, COD có thể giảm từ 65 đến 75%, SS giảm trên 90%, và các chỉ tiêu khác như Nitơ, Amoni, Phốt pho, … được cải thiện đáng kể, ngay từ khâu yếm khí.

2/ Xử lý hiếu khí với thiết bị SupAero:

    • Nước thải sau các chu trình yếm khí - hiếu khí - oxy hoá và lắng bùn, được bơm qua container khử trùng. Tại đây hệ thống SCG sẽ dùng nguyên liệu là muối ăn hoặc nước biển để sản xuất ra dung dịch HypoChlorous Acid từ 3-5% VL. Thiết bị RmS sẽ pha trộn dung dịch HClO vào nước thải, theo từng mẻ xử lý. Nồng độ đảm bảo duy trì ở mức 30g HClO/m3, nhằm đảm bảo nước thải sau khi xử lý lượng Coliform sẽ đạt TCVN 7382:2004, mức I.
    • Nhờ thiết bị SCG, chi phí vận hành được giảm thiểu, còn 600 đ/m3, thay vì tốn trên 5.000 đ/m3 ở các hệ thống công nghệ cũ (riêng giá thị trường, 1 lít dung dịch HClO 5% VL là 10.000 đ).

4/ Module DeodoroxidTM khử khí độc và khử mùi:

    • Trong quá trình hoạt động vi sinh yếm khí và hiếu khí, sẽ phát sinh một lượng lớn khí độc và rất hôi như Metal (CH4), Hydro sulfur (H2S), amoniac (NH3), acid nitric (HNO3) và các hơi acid hữu cơ (metyl mercaptance). Những loại khí này không những gây ra mùi hôi thối gây ô nhiễm cho toàn bệnh viện, mà còn gây ra ngộ độc. Trong nhiều trường hợp, đã làm tử vong nhân viên vận hành (như ở Khánh Hoà, Tây Ninh, v.v…) và gây ra cháy nổ do tích tụ khí mê-tan (như ở khách sạn Caravelle TPHCM, v.v…).
    • Ở hệ thống Biofast, tất cả lượng khí phát sinh trong quá trình xử lý nước thải, đã được thu gom và xử lý tại module khử mùi và khử khí độc Deodoroxid. Tại đây, nhờ panel xúc tác phản ứng oxy hoá giữa khí thải và khí Ozone (O3) sẽ xảy ra cực nhanh. Khí thải sau khi được khử độc sẽ xả ra ngoài qua ống thoát khí, không còn mùi hôi và không còn các khí độc hại. Petech cam kết khí xả đạt tiêu chuẩn khí thải TCVN 5937-2005.

5/ Hệ thống RmS (Remote Mutual SCADA, Supervisory Control And Data Acquisition):

    • Hệ thống XLNT y tế BIOFAST là thành quả của sự dày công sáng tạo và tích lũy kinh nghiệm của các nhà khoa học Việt Nam, để thực hiện nhiệm vụ kế thừa và ứng dụng các công nghệ tiên tiến của thế giới.

Chúng tôi, Công ty PETECH MINH CHÂU, khẳng định: Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện BIOFAST là đạt hiệu quả, chất lượng cao và có công nghệ thiết bị tiên tiến nhất Việt Nam.