img
img

Thiết bị kiểm tra mối hàn siêu âm OmniScan

CÔNG TY GIẢI PHÁP KIỂM ĐỊNH VIỆT NAM

Tổng lượt truy cập: 113 - Cập nhật: 01/05/2016 17:52:00 PM
Kiểm tra bằng kỹ thuật Time-of-Flight Diffraction (TOFD) TOFD là kỹ thuật sử dụng hai đầu dò theo chế độ phát-thu. TOFD phát hiện và ghi lại các tín hiệu nhiễu...
company name

CÔNG TY GIẢI PHÁP KIỂM ĐỊNH VIỆT NAM Công ty TNHH

Xem thông tin công ty
Thông tin chi tiết

Kiểm tra bằng kỹ thuật Time-of-Flight Diffraction (TOFD)

máy

TOFD là kỹ thuật sử dụng hai đầu dò theo chế độ phát-thu. TOFD phát hiện và ghi lại các tín hiệu nhiễu xạ từ các đầu mút của khuyết tật để phát hiện và đánh giá kích cỡ . Dữ liệu TOFD được hiển thị trên một thang chia màu xám ở chế độ B-scan. TOFD đưa ra phương pháp đánh giá kích cỡ khuyết tật không phụ thuộc vào biên độ thỏa mãn tiêu chuẩn ASME‑2235.

  • Chỉ với một đường quét sẽ kiểm tra được toàn bộ thể tích cần kiểm tra
  • Cài đặt không phụ thuộc vào dạng mối hàn
  • Rất nhạy với tất cả các loại khuyết tật và không bị ảnh hưởng bởi hướng của khuyết tật

Kỹ thuật Time-of-Flight Diffraction (TOFD) và kỹ thuật xung vọng 



Trong khi TOFD là một kỹ thuât rất mạnh và hiệu quả nhưng nó cũng không thể kiểm tra được hai vùng: một là gần bề mặt, vùng thứ hai là ở mặt đáy.
OmniScan UT cho phép kiểm tra đồng thời kết hợp TOFD với kỹ thuật xung vọng thông thường. Nó bổ sung cho TOFD và kiểm tra được các vùng chết đó.

  • Kiểm tra bằng kỹ thuật TOFD
  • Kiểm tra mũ mối hàn bằng đầu dò góc 45º quét từ hai bên của mối hàn.
  • Kiểm tra chân mối hàn bằng đầu dò góc 60º quét từ hai bên của mối hàn.

Đầu dò 00 (dùng để kiểm tra ăn mòn và vật liệu Composite)

Kiểm tra bằng đầu dò 00 là đo thời gian truyền âm và biên độ của xung siêu âm phản xạ vượt qua cổng ngưỡng để phát hiện và đo các khuyết tật. · Hình ảnh quét C‑scan · Ghi đầy đủ hình ảnh A‑scan cùng với xử lý sau các hình ảnh C‑scan 



Phần mềm siêu âm
Chức năng đầy đủ C‑Scan

  • Kiểm soát biên độ, vị trí xung, vị trí vượt ngưỡng, chiều dày trên mỗi cổng
  • Cổng tự động đồng bộ từ cổng trước đối với dải chiều dày lớn hơn
  • Khả năng lưu giữ A-Scan và xử lý sau đối với C‑scan
  • Cổng IF tuỳ chọn cho bề mặt sau khi đồng bộ hóa hoặc cổng đo hoặc đường cong TCG/DAC
  • Hoặc cổng dương hoặc âm trên tín hiệu dạng RF (độc lập theo mỗi cổng)
  • Hoặc là cảnh báo hoàn toàn định dạng cho các trường hợp trên một cổng hoặc các trường hợp trên nhiều cổng, bộ lọc từ một hoặc nhiều kênh
  • Bảng màu biểu diễn biên độ và bề dày trong C‑scan
  • Bảng màu 256 mức có thể điều chỉnh được
  • Bộ mã hóa cơ học hai trục với dữ liệu thu được đồng bộ hóa với chuyển động cơ học
  • Thư viện dữ liệu tuỳ chọn để người sử dụng có thể truy cập các dữ liệu dạng A‑scan và/hoặc C‑scan trên máy tính để xử lý.

Chức năng đầy đủ B‑Scan

  • Dễ dàng biểu diễn hình ảnh mặt cắt của chi tiết kiểm tra
  • Cung cấp hình ảnh rõ ràng khu vực ăn mòn của nồi hơi, đường ống, và các bể chứa.
  • Nhận dạng bằng mắt giá trị chiều dày thu được.
  • Khả năng mã hoá TOFD để đánh giá kích cỡ khuyết tật không phụ thuộc vào biên độ.


 

Ch
ức năng đầy đủ A‑Scan

  • Có thể lựa chọn màu cho hiển thị A-scan
  • Chế độ khử nhiễu
  • Chế độ hiển thị xung rỗng
  • Chế độ giữ đỉnh xung (luôn luôn giữ tín hiệu có biên độ lớn nhất trong cổng A)
  • Mức cổng ngưỡng (thay đổi màu của đường cong khi vượt cổng)
  • Tốc độ cập nhật hình ảnh đường biên và đỉnh xung là 60Hz.

Step-by-Step calibration Wizards

Tất cả các Qui trình hiệu chuẩn được chỉ dẫn cụ thể từng bước

  • Hiệu chuẩn vận tốc âm
  • Hiệu chuẩn trễ của nêm
  • Hiệu chuẩn TOFD
  • Hiệu chuẩn TCG
  • Hiệu chuẩn bộ mã hoá

 

TOFD tuỳ chọn

  • Hình ảnh các dữ liệu của B-scan được mã hoá và lưu giữ
  • Có thể điều chỉnh độ sáng và độ tương phản của bảng màu xám
  • Số hoá dạng A-scan 100 MHz
  • Hiệu chuẩn TOFD wizard online and offline
  • Con trỏ Hyperbolic hiệu chuẩn TOFD và số ghi cho xác định kích cỡ TOFD

Đồng bộ hóa lại sóng bên.

Các đặc tính kỹ thuật của module siêu âm

Kích thước

244 mm x 182 mm x 57 mm
(9.6 in. x 7.1 in. x 2.1 in.)

Khối lượng

1 kg (2.2 lb)

Đầu nối

LEMO® 00 (2, 4 or 8)

Bộ phát/thu

Số bộ phát/thu

2, 4 or 8

Bộ phát

Đầu ra xung

50 V, 100 V, 200 V, 300 V ±10%
(có thể thay đổi độ rộng xung)

Độ rộng xung

Điều chỉnh từ 30 ns- 500 ns ±10%, độ phân giải 2.5 ns

Thời gian tắt xung

nhỏ hơn 7 ns

Hình dạng xung

Sóng vuông âm

Trở kháng đầu ra

Nhỏ hơn 7 Ω

Bộ thu

Dải khuếch đại của bộ thu

0-100 dB, bước 0.1 dB

Tín hiệu đầu vào lớn nhất

20 V đỉnh-đỉnh ( 128% màn hình)

Độ nhạy lớn nhất

200 µV đỉnh-đỉnh ( 128% màn hình)

Nhiễu đầu vào

160 µV đỉnh-đỉnh (26 µV RMS) (128%)

Trở kháng đầu vào

50 Ω

Lọc đầu vào (100% băng thông)

Lọc trung tâm 1 MHz (1.5 MHz), Lọc trung tâm 2 MHz (2.25 MHz), Lọc trung tâm
5 MHz (4 MHz), Lọc trung tâm 10 MHz (12 MHz), Lọc trung tâm 15 MHz, Lọc trung tâm 20 MHz, 0.25-2.5 MHz, 2-25 MHz BB

Băng thông của hệ thống

Trong khoảng 0.25-35 MHz (-3 dB)

Chỉnh lưu

Toàn sóng, dương, âm

Kiểu

PE ( xung vọng ), PC ( phát - thu ), TT ( truyền qua ). Khi ở chế độ phát thu, số lượng lớn nhất của bộ phát xung bằng 1/2 số kênh

Làm mịn tín hiệu

Bằng số

DAC

Số điểm

16

Dải DAC

Tới 40 dB

Độ dốc khuyếch đại lớn nhất

20 dB/µs

Thu thập dữ liệu

Tốc độ thu thập A-scan

6000 A-scans/s (512-point A-scan)

Tốc độ phát xung lớn nhất

1 kênh tần số 10 kHz ( quét C )

Xử lý dữ liệu

Làm trung bình theo thời gian thực

2, 4, 8, 16

Các cổng

Số lượng

3: I (đồng bộ), A và B ( đo )

Đồng bộ hóa

I, A, B lấy chuẩn theo xung phát , A và B chuẩn theo cổng I (khi đồng bộ sau )

Lưu giữ số liệu

Ghi quét A (TOFD)

6000 quét A trong một giây ( Dùng 512 điểm cho quét A )
(3 MB/s transfer rate)

Ghi dữ liệu của quét C

10,000 (A1, A2, A3, T1, T2, T3) (3 cổng)
10 kHz (tần số thấp hơn khi xác định ăn mòn )

Quan sát dữ liệu

Tốc độ làm tươi

60 Hz

Đồng bộ dữ liệu

Theo thời gian

1 HZ-10 kHz

Theo bộ mã hóa

Theo một hoặc 2 trục và chia cho các bước từ 1 đến 65,536

Cảnh báo

Số lượng

3

Điều kiện

Theo một phép tính logic của các cổng

Tín hiệu Signal

Biên độ hoặc thời gian truyền từ cổng A hoặc B

Kiểm tra với Encoded B-Scan trục đơn

 

Giới thiệu bộ dụng cụ xác định khu vực ăn mòn OmniScan 2-channel UT B-Scan
Bộ dụng cụ này bao gồm thiết bị OmniScan MX UT, dụng cụ quét từ xa bằng tay, bộ mã hóa vị trí B-scan, phần mềm TomoView Lite, và đầu dò siêu âm kép. Bộ dụng cụ này cung cấp những gì cần thiết để kiểm tra B-scan cho các điểm và quét từng đường trên các cấu trúc, tấm, ống, và các sản phẩm khác bằng thép.

Sự lựa chọn OmniScan MX UT cung cấp một dải rộng các cấu hình của thiết bị để có thể sử dụng với các lựa chọn trong tương lai và thỏa mãn những yêu cầu kỹ thuật cao hơn. Vì có cấu tạo module, OmniScan MX có thể kết nối với các module có các đặc tính công nghệ như siêu âm thông thường, siêu âm với đầu dò dãy điều pha (PA), dòng xoáy thông thường, và dòng xoáy với đầu dò dãy.

 

Quét từ xa, bộ mã hóa vị trí B-scan position encoder

OmniScan MX UT (2 kênh)

TomoView Lite cho sử lý sau